Bước tới nội dung

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Keo010122Bot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 14:02, ngày 3 tháng 3 năm 2021 (CS1 errors fixes using AWB). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Bản mẫu:Chính trị Trung Hoa

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Liêu Ninh, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ, công chức lãnh đạo, là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh có cấp bậc Bộ trưởng, thường là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc các khóa. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân là lãnh đạo thứ hai của tỉnh, đứng sau Bí thư Tỉnh ủy. Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh đồng thời là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh.

Trong lịch sử Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh có các tên gọi là Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh (1955), Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Liêu Ninh (1955 - 1968), Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Liêu Ninh (1968 - 1979), và Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh (1980 đến nay). Tất cả các tên gọi này dù khác nhau nhưng cùng có ý nghĩa là Thủ trưởng Hành chính tỉnh Cát Lâm, tức nghĩa Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh hiện nay.

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh hiện tại là Lưu Ninh.[1]

Tỉnh Liêu Ninh

Năm 2018, Liêu Ninh là tỉnh đông thứ mười bốn về số dân, đứng thứ mười bốn về kinh tế Trung Quốc với 43,7 triệu dân, tương đương với Algérie[2] và GDP đạt 2.532 tỉ NDT (382,6 tỉ USD) tương ứng với Cộng hòa Nam Phi.[3] Năm 2015, GDP Liêu Ninh đạt 2.867 tỉ NDT (460,3 tỉ USD).

Liêu Ninh là một trong 33 đơn vị hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cấp tỉnh.

Bản đồ tỉnh Liêu Ninh

Liêu Ninh có diện tích là 145.900 km2, hạng 21 trong số các đơn vị hành chính Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. Liêu Ninh gắn với Hoàng Hải ở phía Nam, một phần Hà Bắc ở phía Tây, gắn với Khu tự trị Nội Mông Cổ ở phía Tây Bắc, tỉnh Cát Lâm phía Đông Bắc và biên giới Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên phía Đông Nam.

Sau khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập, địa bàn tỉnh Liêu Ninh ngày nay phân thuộc hai tỉnh Liêu Đông (tỉnh lị đặt tại An Đông) và Liêu Tây (tỉnh lị đặt tại Cẩm Châu), cùng với năm trực hạt thị là Lữ Đại, Thẩm Dương, An Sơn, Phủ Thuận và Bản Khê. Đến năm 1954, các địa phương này hợp nhất lại thành tỉnh Liêu Ninh với tỉnh lị đặt tại Thẩm Dương. Triều Dương và 6 huyện của tỉnh Nhiệt Hà cũng được sáp nhập vào tỉnh Liêu Ninh năm 1955. Trong thời kỳ Cách mạng Văn hóa, năm 1969, minh Chiêu Ô Đạt của Nội Mông đã được sáp nhập vào tỉnh Liêu Ninh, song sau đó đã phục hồi lại như cũ. Năm 1981, thành phố Lữ Đại được đổi tên thành Đại Liên, Lữ Thuận trở thành khu Lữ Thuận của thành phố Đại Liên.

Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh

Từ năm 1949 tính đến hiện tại, Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh có 17 Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân.

Danh sách Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh
STT Tên Quê quán Năm sinh Nhiệm kỳ Chức vụ về sau (gồm hiện) Chức vụ trước, tình trạng
Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh (1954)
1 Đỗ Giả Hành Khai NguyênLiêu Ninh 1909 - 1975 08/1954 - 02/1955 Nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh Qua đời năm 1975 ở Bắc Kinh.
Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Liêu Ninh (1955 - 1968)
1 Đỗ Giả Hành Khai NguyênLiêu Ninh 1909 - 1975 02/1955 - 05/1958 Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh Qua đời năm 1975 ở Bắc Kinh.
2 Hoàng Âu Đông Cát An

Giang Tây

1905 - 1993 12/1958 - 05/1968 Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh. Qua đời năm 1993 Thẩm Dương.
Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Liêu Ninh (1968 - 1980)
3 Trần Tích Liên Hoàng Cương

Hồ Bắc

1915 - 1999 05/1968 - 12/1973 Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc,

Nguyên Phó Tổng lý Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa,

Nguyên Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa IX, X, XI,

Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh,

Nguyên Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh (Thất đại Quân khu nay giải thể, chuyển),

Nguyên Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương (Thất đại Quân khu nay giải thể, chuyển),

Nguyên Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương Trung Quốc,

Nguyên Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Trùng Khánh.

Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.

Qua đời năm 1999 tại Bắc Kinh.

4 Tằng Thiệu Sơn Kim Trại

An Huy

1914 - 1995 09/1973 - 09/1978 Trung tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc,

Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh,

Qua đời năm 1995 tại Sơn Đông.
5 Nhâm Trọng Di Hình Đài, Hà Bắc 1915 - 2005 09/1978 - 02/1980 Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh,

Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông.

Qua đời năm 2005 tại Quảng Đông.
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh (1980 - nay)
6 Trần Phác Như Bác Hưng

Sơn Đông

1918 - 1998 01/1980 - 04/1982 Nguyên Bộ trưởng Bộ Đường sắt Trung Quốc. Qua đời năm 1998 tại Bắc Kinh
7 Toàn Thụ Nhân Thẩm Dương

Liêu Ninh

1930 - 2008 04/1982 - 07/1986 Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh. Qua đời năm 2008
8 Lý Trường Xuân[4] Đại Liên

Liêu Ninh

1944 - 07/1986 - 07/1990 Nguyên Lãnh đạo quốc gia, vị trí thứ tám, thứ năm,

Ủy viên Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 16, khóa 17 (2002 - 2012),

Nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc,

Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông,

Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hà Nam,

Nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Nam.

Lãnh đạo Quốc gia vị trí phụ trợ Hồ Cẩm Đào.

Trước đó là Bí thư Thành ủy thành phố Thẩm Dương.

9 Nhạc Kỳ Phong Đại Danh

Hà Bắc

1931 - 2008 07/1990 - 05/1994 Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hắc Long Giang,

Nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc.

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc, Qua đời năm 2008 tại Bắc Kinh.
10 Văn Thế Thần An Sơn

Liêu Ninh

1940 - 05/1994 - 01/1998 Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh.

Nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc.

Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh.
11 Trương Quốc Quang Tuy Trung

Liêu Ninh

1945 - 01/1998 - 01/2001 Nguyên Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Bắc Vi phạm nhận hối lộ, bị trục xuất năm 2004.

Trước đó là Bí thư Thành ủy thành phố Thẩm Dương.

12 Bạc Hy Lai[5] Định Tương

Sơn Tây

1949 - 01/2001 - 02/2004 Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII,

Nguyên Bí thư Thành ủy thành phố Trùng Khánh,

Nguyên Bộ trưởng Bộ Thương mại Trung Quốc.

Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.

Vi phạm nghiêm trọng, bị trục xuất và án chung thân năm 2013.

Trước đó là Thị trưởng thành phố Đại Liên.

13 Trương Văn Nhạc Phố Thành

Phúc Kiến

1944 - 02/2004 - 12/2007 Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh,

Nguyên Tư lệnh Binh đoàn Sản xuất và xây dựng Tân Cương.

Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh.
14 Trần Chính Cao An Sơn

Liêu Ninh

1952 - 12/2007 - 04/2014 Nguyên Bộ trưởng Bộ Nhà ở và Phát triển Nông thôn - Đô thị Trung Quốc Trước đó là Bí thư Thành ủy thành phố Thẩm Dương.
15 Lý Hi[6] Lưỡng Đương

Cam Túc

1956 - 04/2014 - 05/2015 Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,

Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông,

Nguyên Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh.

Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia.

Trước đó là Phó Bí thư Thành ủy thành phố Thượng Hải.

16 Trần Cầu Phát Thành Bộ

Hồ Nam

1954 - 05/2015 - 10/2017 Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,

Bí thư Tỉnh ủy Liêu Ninh.

Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Sơn Tây.
17 Đường Nhất Quân[7] Nhật ChiếuSơn Đông 1961 - 10/2017 - 06/2020 Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX,

Bộ trưởng Bộ Tư pháp Trung Quốc.

Trước đó là Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Liêu Ninh.
18 Lưu Ninh Bạch Sơn,Cát Lâm 1962 07/2020 Phó Bí thư Tỉnh ủy,

Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh.

Phó Bí thư Tỉnh ủy, Tỉnh trưởng Thanh Hải.

Tên gọi khác của chức vụ Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân

Giai đoạn 1954 - 1968

  • Đỗ Giả Hành, nguyên Chủ tịch Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh (1954), Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Liêu Ninh (1954 - 1958).
  • Hoàng Âu Đông, Tỉnh trưởng Ủy ban Nhân dân tỉnh Liêu Ninh (1958 - 1968).

Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Hồ Nam (1968 - 1979)

  • Trần Tích Liên, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Liêu Ninh (1968 - 1970).
  • Tằng Thiệu Sơn, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Liêu Ninh (1970 - 1977).
  • Nhâm Trọng Di, nguyên Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng tỉnh Liêu Ninh (1977 - 1979).

Các lãnh đạo quốc gia Trung Quốc từng là Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh

Trong quãng thời gian từ năm 1949 đến nay, Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh có một Lãnh đạo Quốc gia từng giữ chức vụ, đó là:

Có ba Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia từng giữ vị trí Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Liêu Ninh:

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ “Tiểu sử đồng chí Lưu Ninh”. China Vitae. Truy cập Ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ “Dân số thế giới”. Worldometers. Truy cập Ngày 26 tháng 09 năm 2019.
  3. ^ “GDP thế giới năm 2018” (PDF). Ngân hàng Thế giới. Truy cập Ngày 26 tháng 09 năm 2019.
  4. ^ “Tiểu sử đồng chí Lý Trường Xuân”. China Vitae. Truy cập Ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ “Tiểu sử đồng chí Bạc Hy Lai”. China Vitae. Truy cập Ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ “Tiểu sử đồng chí Lý Hi”. China Vitae. Truy cập Ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  7. ^ “Tiểu sử đồng chí Đường Nhất Quân”. Xinhuanet. Truy cập Ngày 21 tháng 10 năm 2019.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Thủ trưởng Đơn vị hành chính cấp tỉnh Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa